Thực đơn
Nếu bạn muốn hòa bình, hãy chuẩn bị cho chiến tranh Sử dụng và biến thểDù là nguồn gốc nào, câu tục ngữ đã trở thành một từ vựng sống, sử dụng để tạo ra nhiều ý tưởng khác nhau trong nhiều ngôn ngữ. Những từ có thật của Vegetius không được một số lớn các nhà văn thừa nhận, những người đó quy Si vis pacem, para bellum chắc chắn là câu nói của ông.
Ví dụ, qua tham khảo chính sách ngoại giao của Napoléon Bonaparte, sử gia de Bourrienne nói rằng[7]: "Ai cũng biết câu tục ngữ... đặc biệt nếu Bonaparte là một học giả Latin có thể ông sẽ đảo ngược câu này và nói Si vis bellum para pacem." Có nghĩa là nếu bạn đang chuẩn bị cho chiến tranh thì bạn phải làm các quốc gia khác mất cảnh giác bằng cách nuôi dưỡng hòa bình.
Ý tưởng bảo đảm cho hòa bình bằng cách răn đe các thế lực hiếu chiến bằng vũ trang xuất hiệnở thế kỷ thứ 20. Có thể là do đơn thuần là chuẩn bị thì chưa đủ. Có lẽ rằng đôi khi cần thiết phải tiến hành chiến tranh để chống chiến tranh. Hội nghị Quốc gia về Hòa giải và Hòa bình Hoa Kỳ năm 1907, chủ tọa là Andrew Carnegie, đã đề cập tới vấn đề này:
“ | "These vast armaments on land and water are being defended as a means, not to wage war, but to prevent war.... there is a safer way... it requires only the consent and the good-will of the governments. Today they say.... If you want peace, prepare for war. This Congress says in behalf of the people:Si vis pacem, para pactum, if you want peace, agree to keep the peace.[8] | ” |
"Phần lớn các lực lượng vũ trang đang được được triển khai trên bộ và trên biển đang được ngụy biện như một phương thức, không phải để khơi mào chiến tranh, mà để ngăn chặn chiến tranh.... tuy nhiên, có một phương thức an toàn hơn... nó chỉ yêu cầu sự đồng thuận và thiện chí của các chính phủ. Ngày nay người ta hay nói... Nếu bạn muốn hòa bình, thì hãy chuẩn bị trước cho chiến tranh. Quốc hội này, thay mặt nhân dân của chúng ta mà khẳng định rằng: Si vis pacem, para pactum, nếu bạn muốn hòa bình, thì hãy đồng ý việc gìn giữ hòa bình"
Giải pháp (trên) không đề cập đến trường hợp quốc gia không muốn hòa bình. Đế quốc Đức tiến hành chiến tranh năm 1914 và bị một người Đức gốc Do thái chủ hòa tên là Richard Grelling chỉ trích trong sách J'Accuse (1915). Năm 1918 Grelling viết một lần nữa năm, thời gian ông đang là một người ly hương (?) (ex-patriate) ở Thụy Sĩ. Trích dẫn từ "thế giới cần phải an toàn cho dân chủ.",bài diễn văn của Woodrow Wilson trước hội nghị 2 tháng 4 năm 1917, Grelling nói[9]:
“ | "... when all other means fail,... the liberation of the world from military domination can in the extreme case only take place by battle.... in place of the reprehensible si vis pacem para bellum a similarly sounding principle... may become a necessity: Si vis pacem, fac bellum. | ” |
"... khi mọi phương thức khác đã thất bại,... việc giải phóng thế giới khỏi sự thống trị về mặt quân sự trong trường hợp tồi tệ nhất chỉ có thể thực hiện được thông qua chiến tranh... khi đó một nguyên tắc tương tự như thứ nguyên lý hiếu chiến đáng chê trách si vis pacem para bellum... có thể trở nên cần thiết: Si vis pacem, fac bellum."[10]
Những trận chiến lớn của thế kỷ 19 và 20 bị chống đối bởi triết lý của chủ nghĩa hòa bình, cái mà trong thế kỷ 19 đã kết hợp với chủ nghĩa tiền chủ nghĩa xã hội, ngay cả khi chủ nghĩa xã hội thế kỷ 20 thường thiếu khuyng hướng hòa bình, thường dùng bạo lực cách mạng thay thế. Chủ nghĩa hòa bình mà chống lại các cuộc chiến trên thế giới gồm thế hệ của Barthélemy Prosper Enfantin, một nhà xã hội Pháp và là một trong những người sáng lập chủ nghĩa Thánh Simon (Saint-Simonianism). Vào ngày 2 tháng 4 năm ông gửi một bức thư tới General Saint-Cyr Nugues:
“ | "Le fameux dicton... me semble beaucoup moins vrai, pour le XIXɵ síècle, que Si vis pacem, para pacem."[11] | ” |
Với một dẫn chứng đến Algérie. Bằng cách giải thích, Enfantin nói rằng chiến tranh có thể tránh khỏi nếu bài học về Algeria được quan tâm kỹ lưỡng.
Mệnh đề chính của câu tục ngữ đã được sử dụng như là một câu khẩu hiệu của nhà sản xuất vũ khí Đức Deutsche Waffen und Munitionsfabriken (DWM) và ý nghĩa thuật ngữ Parabellum được đặt cho súng ngắn và đạn dược[12] Thuật ngữ có ý nghĩa ngang với thuật ngữ tiếng Anh "peacemaker" để chỉ đến súng ngắn Colt Single Action Army và những vũ khí khác
Thực đơn
Nếu bạn muốn hòa bình, hãy chuẩn bị cho chiến tranh Sử dụng và biến thểLiên quan
Nếu Nếu như anh đến Nếu bạn muốn hòa bình, hãy chuẩn bị cho chiến tranh Nếu/Như Nếu ốc sên có tình yêu Nếu còn có ngày mai (phim truyền hình Việt Nam) Nếu như yêu Nếu đi hết biển Nếu… thì? Nếu còn có ngày maiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nếu bạn muốn hòa bình, hãy chuẩn bị cho chiến tranh http://www.quanxue.cn/ls_zhengshi/ShiJi/ShiJi47.ht... //edwardbetts.com/find_link?q=N%E1%BA%BFu_b%E1%BA%... http://books.google.com/books?id=8QcUAAAAIAAJ&pg=P... http://books.google.com/books?id=axg2AAAAMAAJ&pg=P... http://books.google.com/books?id=gUswAAAAIAAJ&pg=P... http://books.google.com/books?id=nK0OAAAAIAAJ&pg=P... http://books.google.com/books?id=qKYNAAAAIAAJ&pg=R... http://www.handgunsmag.com/featured_handguns/po8_l... http://www.m-w.com/dictionary/si+vis+pacem,+para+b... http://www.perseus.tufts.edu/hopper/text?doc=Perse...